Hệ thống máy nén khí trục vít

Hệ thống máy nén khí trục vít

1.Đặc điểm:

Máy nén khí trục vít có ưu điểm nhỏ gọn, hiệu suất đầy tải cao, bền vững, ít tốn công bảo trì nhưng nó có một số nhược điểm như giá thành đắt, sửa chữa phức tạp. Máy được tích hợp sẵn Bộ điều khiển nhóm tự động bên trong, có thể kết nối từ 2 cho đến 8 máy chạy luân phiên nhau (khi thiếu khí trong sản xuất máy chủ sẽ tự động gọi thêm máy tiếp theo chạy để bù đủ khí, cứ như vậy máy nào chạy trước được nghỉ trước và máy chạy sau được nghỉ sau)

Thông số cơ bản:

hệ thống máy nén khí đồng bộ
hệ thống máy nén khí đồng bộ

Công suất: 2,2 đến 110 kW

Lưu lượng: 16-978 m3 / h

Áp lực: 7-13 bar

2. Ưu điểm:  

– Tuổi thọ cao:

 Do không có van hút, van xả và vòng xéc măng nên máy nén khí trục vít có tuổi thọ cao, tin cậy khi làm việc. Đầu nén gồm hai trục vít ăn khớp và quay ngược chiều nhau, một trục dẫn động nhận truyền động từ động cơ và truyền cho trục bị dẫn động qua cặp bánh răng nghiêng.

máy nén khí trục vít
máy nén khí trục vít
 Không khí được hút từ đầu này (ở phía trên cặp trục vít) và được nén đẩy sang đầu kia (phía dưới) của cặp trục. Khe hở giữa hai trục vít và giữa đỉnh răng với xi lanh rất nhỏ chỉ vào khoảng 0,1 – 0,4 mm nên không tạo ma sát khi làm việc, không gây ăn mòn các chi tiết.
 Máy nén khí trục vít có tuổi thọ cao
 – Hiệu suất làm việc cao:
 Vì máy nén trục vít được cấu tạo theo nguyên lý ăn khớp giữa các trục vít với nhau hoặc qua một cặp hay vài cặp bánh răng ăn khớp nên máy có thể làm việc với số vòng quay cao với số vòng từ 3000 vòng/phút trở lên thậm trí lên đến 15.000 vòng/phút. Thêm vào đó, máy có tỉ số nén cao với mức cực đại là 25, hiệu suất lưu lượng đều và tăng theo thời gian 1,4m/phút và có thể lên tới 60m/phút.
 – Cấu tạo nhỏ gọn, vận hành êm:
 Máy nén khí trục vít có cấu tạo gọn nhẹ hơn, dễ di chuyển và không cần phải có đế đặc biệt khi hoạt động. Máy vận hành rất ổn định, không dao động trong khí thoát, ít  rung động và tiếng ồn nhỏ.
 – Công bảo trì, chi phí vận hành thấp:
 Việc bảo dưỡng kỹ thuật máy nén khí trục vít rất đơn giản do khe hở giữa hai trục vít và giữa đỉnh răng với xi lanh rất nhỏ, không tạo ma sát khi hoạt động nên các chi tiết không bị mài mòn và không phải thay thế nhiều Công bảo trì, chi phí vận hành máy nén khí trục vít thấp
 Máy có thể làm việc ở chế độ hoàn toàn tự động. Để vận hành máy nén khí trục vít, nhân viên chỉ cần được đào tạo trong thời gian ngắn và có thể dễ dàng điều khiển sự hoạt động cũng như giám sát quy trình vận hành của toàn bộ hệ thống. Ngoài ra, tất cả thông số kỹ thuật, lưu lượng, áp suất, lượng dầu, thời gian phải bảo hành các thiết bị lọc, các lỗi phát sinh…đều hiển thị trên màn hình điều khiển nên rất dễ xử lý.
3. Nhược điểm:
 – Giá thành đắt:
 So với máy nén khí piston, máy nén khí trục vít có giá thành cao, đầu tư ban đầu lớn. Bù lại máy có độ ồn thấp dưới 76 Db,do có vỏ cách âm, hoạt động bằng các khớp nối mềm,tiết kiệm điện năng tới 30% so với việc dùng 1 máy piston cùng công suất,vì nó có thể tạo lưu lượng khí lớn hơn 30% máy piston.
 – Khó chế tạo và sửa chữa:
 Các trục vít yêu cầu độ chính xác cao nên khó chế tạo và sửa chữa, đòi hỏi thợ sửa chữa phải có tay nghề cao để xử lý các sự cố kỹ thuật.

4. Bảng điều khiển CPU thông minh ( trên hệ thống song song và 3 lớp ):

Hệ thống khí y tế  đính kèm với bảng điều khiển CPU, cái mà đảm bảo bo mạch giữa máy nén khí song song và hệ thống có ba lớp. Với quản lý tiên tiến và các tính năng kiểm soát, nó cho phép:

  • Quản lý từ xa
    bảng điều khiển
    bảng điều khiển

Bảng điều khiển CPU hiện đại

  • Thông báo mặc định
  • Quản lý kế hoạch bảo trì
  • Hoán vị giữa các máy nén khí để ổn định hoạt động và cân bằng thời gian vận hành. Ưu tiên cho sự thay đổi theo như chế độ hoạt động được lựa chọn:
  • Hướng dẫn sử dụng: xếp hạng ưu tiên thay đổi theo yêu cầu của người sử dụng
  • Tiến độ hoán vị: ưu tiên thứ hạng thay đổi theo chu kỳ. Chu kỳ thời gian có thể điều chỉnh và được xác định bởi người sử dụng.
  • Hoán vị chu kỳ: thứ hạng ưu tiên thay đổi khi mỗi máy nén ngừng hoạt động.

Hệ thống máy nén đơn đi kèm với sự lựa chọn: hộp báo động kiểm soát Electromechanic hoặc công tắc điều chỉnh áp suất đơn giản.

5.Tính năng tùy chọn và cấu hình:

  • Các điều trị đặc biệt khác.
  • Nâng cấp công suất tiếp nhận máy nén hoặc tiếp nhận thêm các khí.
  • Bộ cảm ứng áp suất được bổ sung để kết nối đến các hệ thống đường ống.
  • Hấp thụ hoặc làm lạnh các dòng điều trị không khí.
  • Hệ thống kết hợp với khí hút y tế hoặc sản xuất oxy y tế.
  • Siêu cách âm.

Share this post

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *