• Mô tả
  • Đánh giá (0)

Mô tả

Khí CO2 tinh khiết được cung cấpbình bình chứa khí cao áp: Bình khí CO2 tinh khiết 40 lít, bình khí CO2 tinhkhiết 47 lít, bình khí CO2 50 lít, bình khí CO2 14 lít, bình khí CO2 10 lít:

 

  • Bìnhkhí CO2 tinh khiết 40 lít nạp 25 kg khí CO2.
  • Bìnhkhí CO2 tinh khiết 14, 10 lít nạp 5 kg khí CO2.
  • Bìnhkhí CO2 tinh khiết 47 lít nạp 25-30 kg khí CO2.

 

NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH

  • CO2hay cacbon điôxít (các tên gọi khác thán khí, anhiđrít cacbonic, khí cacbonic)là một hợp chất ở điều kiện bình thường có dạng khí trong khí quyển Trái Đất,bao gồm một nguyên tử cacbon và hai nguyên tử ôxy. Là một hợp chất hóa học đượcbiết đến rộng rãi, nó thường xuyên được gọi theo công thức hóa học là CO2.Trong dạng rắn, nó được gọi là băng khô.
  • CO2thu được từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm cả khí thoát ra từ các núi lửa, sảnphẩm cháy của các hợp chất hữu cơ và hoạt động hô hấp của các sinh vật sốnghiếu khí.
  • Nócũng được một số vi sinh vật sản xuất từ sự lên men và sự hô hấp của tế bào.Các loài thực vật hấp thụ điôxít cacbon trong quá trình quang hợp, và sử dụngcả cacbon và ôxy để tạo ra các cacbohyđrat. Ngoài ra, thực vật cũng giải phóngôxy trở lại khí quyển, ôxy này sẽ được các sinh vật dị dưỡng sử dụng trong quátrình hô hấp, tạo thành một chu trình.
  • Nócó mặt trong khí quyển Trái Đất với nồng độ thấp và tác động như một khí gâyhiệu ứng nhà kính. Nó là thành phần chính trong chu trình cacbon.

CÁC TÍNH CHẤT CƠ LÝ.

  • CO2là một khí không màu mà khi hít thở phải ở nồng độ cao (nguy hiểm do nó gắnliền với rủi ro ngạt thở) tạo ra vị chua trong miệng và cảm giác nhói ở mũi vàcổ họng. Các hiệu ứng này là do khí hòa tan trong màng nhầy và nước bọt, tạo radung dịch yếu của axít cacbonic.
  • Tỷtrọng riêng của nó ở 25 °C là 1,98 kg/m3, khoảng 1,5 lần nặng hơn không khí.Phân tử điôxít cacbon (O=C=O) chứa hai liên kết đôi và có hình dạng tuyến tính.Nó không có lưỡng cực điện. Do nó là hợp chất đã bị ôxi hóa hoàn toàn nên về mặthóa học nó không hoạt động lắm và cụ thể là không cháy.
  • Ởnhiệt độ dưới -78 °C, điôxít cacbon ngưng tụ lại thành các tinh thể màu trắnggọi là băng khô. Điôxít cacbon lỏng chỉ được tạo ra dưới áp suất trên 5,1bar; ởdiều kiện áp suất khí quyển, nó chuyển trực tiếp từ các pha khí sang rắn hayngược lại theo một quá trình gọi là thăng hoa.
  • Nướcsẽ hấp thụ một lượng nhất định điôxít cacbon, và nhiều hơn lượng này khi khí bịnén. Khoảng 1% điôxít cacbon hòa tan chuyển hóa thành axít cacbonic. Axítcacbonic phân ly một phần thành các ion bicacbonat (HCO3-) và cacbonat (CO3−2).

ỨNG DỤNG

  • CO2lỏng và rắn là chất làm lạnh quan trọng, đặc biệt là trong công nghiệp thựcphẩm, trong đó chúng tham gia vào quá trình lưu trữ và vận chuyển các loại kemvà các thực phẩm đông lạnh.
  • Sửdụng để sản xuất nước giải khát cacbonat hóa và nước sôđa. Theo truyền thống,quá trình cacbonat hóa trong bia và vang nổ có được do lên men tự nhiên, nhưngmột số nhà sản xuất cacbonat hóa các đồ uống này một cách nhân tạo.
  • Đượcsử dụng như là khí điều áp rẻ tiền, không cháy. Các áo phao cứu hộ thông thườngchứa các hộp nhỏ chứa điôxít cacbo đã nén để nhanh chóng thổi phồng lên. Cácchai chứa cacbonic nén cũng được bán để cung cấp khí nén cho súng hơi, bi sơn,bơm lốp xe đạp, cũng như để SX nước khoáng
  • CO2dùng trong việc cứu hỏa, đặc biệt là các loại được thiết kể để dập cháy dođiện, có chứa CO2 lỏng bị nén.
  • Sửdụng như là môi trường khí cho công nghệ hàn như Hàn MIG .v.v… đang áp dụngrộng hiện nay trong công nghiệp đóng tàu và gia công chế tạo cơ khí
  • Tronglĩnh vực Công nghiệp dược phẩm và một số ngành công nghiệp chế biến hóa chấtkhác do nó là chất thay thế ít độc hơn cho các dung môi truyền thống như cácclorua hữu cơ. Áp dụng trong công nghệ chiết suất dược liệu, sử dụng áp suấtsiêu tới hạn để sản xuất và tinh chế tinh dầu phục vụ y học.
  • Trongy tế, tới 5% CO2 được thêm vào ôxy nguyên chất để trợ thở sau khi ngừng thở vàđể ổn định cân bằng O2/CO2 trong máu.
  • Mộtdạng phổ biến của laser khí công nghiệp là laser điôxít cacbon, sử dụng điôxítcacbon làm môi trường.
  • Sửdụng trong khai thác dầu mỏ, giếng dầu. Nó có tác dụng như là tác nhân nén vàkhi hòa tan trong dầu thô dưới lòng đất thì nó làm giảm đáng kể độ nhớt của dầuthô, tạo điều kiện để dầu chảy nhanh hơn trong lòng đất vào các giếnghút.

 

 

 

 

THÔNGSỐ KỸ THUẬT CHAI KHÍ CO2 SẢN PHẨM :

STT Dung tích chai (lít) Thông số Kỹ thuật chai Áp suất nạp (bar) Trọng lượng chứa khí (kg) Pha Tỷ lệ, chất lượng khí
1 40 Đường kính : 219mm

Chiều cao : ~1350mm

Loại van kết nối : QF-2A

Kết nối đầu ra : G5/8

57,29 25(±3%) lỏng và khí CO2 ≥ 99,98%

N2 ≤ 500 ppm

O2 ≤  500 ppm

H2O ≤  250 ppm

CnHm ≤ 10ppm

  • Đặcđiểm chai: Chai màu đen, màu xanh hoặc màu nâu xám
  • Đặcđiểm thể: Khí hóa lỏng, không cháy,không độc hại.
  • Đầunối van:  Van QF-2A
  • Lắpghép: Rắc co hoặc nối trự tiếp với van giảm áp

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.


Hãy là người đầu tiên nhận xét “Khí CO2 tinh khiết”