Hệ thống máy nén khí dạng piston

Hệ thống máy nén khí dạng piston

Máy nén khí dạng piston nằm ngang
Máy nén khí dạng piston nằm ngang

1.Máy nén khí dạng piston:

Công dụng:

Được thiết kế để cung cấp khí sạch, khí không dầu cho bệnh viện, khoa lâm sàng, phòng xét nghiệm. Với việc kết hợp của các lớp làm sạch khí và các bộ điều khiển tự động sẽ làm khô hoàn toàn và loại bỏ các vi khuẩn, không khí sẽ được cung cấp cố định ở 0.4MPa trong đường ống.

Đặc điểm kỹ thuật:

Máy nén khí piston dạng đứng
Máy nén khí piston dạng đứng

– Máy nén khí piston một cấp Ở kì nạp, chân không được tạo lập phía trên piston, do đókhông khí được đẩy vào buồng nén không qua van nạp. Van này mở tự động do sự chênh lệch áp suất gây ra bởi chân không ở trên bề mặt piston. Khi piston đi xuống tới “ điểm chếch dưới” và bắc đầu đi lên., không khí đi vào buồng nén do sự mất cân bằng áp suất phía trên và dưới nên van nạp đóng lại và quá trình nén khí bắt đầu xảy ra. Khi áp suất trong buồng nén tăng tới một mức nào đó sẽ làm cho van thoát mở ra, khí nén sẽ thoát qua van thoát để đi vào hệ thống khí nén.
– Cả hai van nạp và thoát thường có lò xo và các van đóng mở tự động do sự thong khí sự chênh lệch áp suất ở phía của mỗi van.
– Sao khi piston lên đến “điểm chết trên” và bắt đầu đi xuống trở lại, van thoát đóng và một chu trình nén khí mơi bắt đầu.
– Máy nén khí kiểu piston một cấp có thể hút được lượng đến 10m/phút và áp suất nén được 6 bar, có thể trong một số trường hợp áp suất nén đến 10 bar. Máy nén khí kiểu piston 2 cấp có thể nén đến áp suất 15 bar. Loại máy nén khí kiểu piston 3,4 cấp có thể nén áp suất đến 250 bar.

Ưu điểm:

Kết cấu gọn, trọng lượng máy nhỏ, giá thành phù hợp, chiếm diện tích lắp đặt không lớn, tiện lợi khi tháo lắp các cụm chi tiết, có thể tạo ra áp suất lớn từ 2-1000 kg/cm2 và có thể lớn hơn nữa. Do vậy máy nén khí kiểu piston trong thực tế sử dụng rộng rãi.

Nhược điểm:

Do có các khối lượng tịnh tiến qua lại nên máy nén khí piston hoạt động không cân bằng, làm việc còn khá ồn và rung động.
Khí nén cung cấp không được liên tục, do đó phải có bình chứa khí nén đi kèm.

2.Bình chứa khí:

a. Công dụng:

Đây là một bình chứa khí lớn hơn dựng đứng để giữ cho áp suất khí nén từ 0.45MPa đến 0.7MPa. Khí sau khi được làm sạch và được điều chỉnh áp suát sẽ được cung cấp cho đầu ra khí thông qua các đường ống khí y tế trong bệnh viện. Có các bình dựng đứng loại 280l, 430l, 700l, và 1240l. một loại phù hợp sẽ được chọn dựa vào khả năng sử dụng, công suất máy (kw)

Bình chứa khí
Bình chứa khí

b. Đặc điểm:

•Một chuyển mạch áp suất cài đặt chế độ xen kẽ tự động và điều chỉnh song song sẽ được lắp đặt vào bình. Dựa vào thực tế thi công thì công tắc áp suất có thể được đặt ở vị trí khác
•Van an toàn trong bình mở và giảm áp suất khi áp suất trong bình đạt tới 0.85MPa
•Van xả để xả nước đọng ra ngoài một cách đều đặn
•Áp suất lớn nhất được kiểm tra tại 0.97MPa
•Làm bằng hợp kim thép được sơn chống ăn mòn

Share this post

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *